17 thuật ngữ Tín đồ đam mê cà phê cần biết

Thảo luận trong 'Hàng giảm giá & Thanh lý' bắt đầu bởi songnhac, 12/6/17.

  1. songnhac

    songnhac Active Member

    Bài viết:
    316
    Đã được thích:
    0
    Bạn là Tín đồ đam mê thức uống kì diệu có màu nâu cánh gián? Mỗi sáng mai thức giậy không thể thiếu ly cà phê rang xay? Dưới đây là những thuật ngữ chuyên ngành về cà phê. Nếu bạn hiểu được hết tính chất, hương vị và những từ chuyên môn dưới đây, chứng tỏ bạn đã là cao thủ cà phê rồi đấy nhé

    Crema là gì? Aroma là gì? Cupping cafe là gì? Tại sao tính acid lại quan trọng với cà phê? Hay Barista là gì? Tính Body trong cà phê là gì? và...nhiều thứ nữa bạn đã biết đến chưa?

    [​IMG][​IMG]

    Đây là lớp crema tuyệt vời, nó sẽ làm say đắm bất kỳ ai yêu cafe

    Không hẳn ai nghiền cà phê cũng hiểu rõ những thuật ngữ của loại đồ uống đã chinh phục cả thế giới này.

    17 thuật ngữ về cà phê dưới đây mà rất có thể bạn chưa biết đến và nếu bạn yêu, bạn ghiền cà phê thì bạn không thể không biết những thuật ngữ này:

    1. Acidity, Acidy, Acid- tính axit

    Tính acit, cùng với flavor-hương vị, aroma-mùi và body-bề ngoài, là những khái niệm được sử dụng bởi những chuyên gia thử cà phê. Tính acid là vị chua nhẹ, có trong cà phê loại tốt.

    Thuật ngữ này tương đương với độ pH, vị chua hay trong nhiều trường hợp còn là bất cứ thành phần nào trong cà phê gây nên chứng khó tiêu, hay trạng thái bồn chồn cho người uống.

    2. Aged coffee/ Vintage coffee

    Theo truyển thống, cà phê được giữ trong kho chừng vài năm do chủ ý, cũng đôi khi do tình cờ. Như thế sẽ làm giảm tính acit và tăng tính đầy đặn (body) cho cà phê.

    3. Arabica- cà phê Arabica

    Giống cà phê được trồng sớm nhất, và cho đến ngày nay vẫn là loại được trồng nhiều hơn cả. 70% sản lượng cà phê trên thế giới là Arabica. Nó được đánh giá là cao cấp hơn so với giống cà phê Robusta.

    [​IMG]

    Hạt Arabica và hạt Robusta rang vừa

    4. Aroma - Mùi

    Là mùi hương thơm phưng phức ngửi thấy ngay của cà phê pha nóng (thường là espresso).

    Cà phê loại tốt được làm từ cà phê tươi (hạt cà phê không để lâu sau khi rang) sẽ có mùi này nổi bật nhất.

    5. Balance - Độ cân bằng

    Là thuật ngữ dùng để chỉ hương vị cà phê, mà trong đó không có đặc tính nào vượt trội hơn so với những đặc tính còn lại.

    6. Barista - Người chuyên pha cà phê

    Là thuật ngữ của người Ý dùng để chỉ những người pha chế cà phê chuyên nghiệp, được đào tạo và có kinh nghiệm. Giống như thuật ngữ Bartender trong pha chế rượu. Hiện nay ở Việt Nam cũng đã có rất nhiều trường mở ra để dạy pha chế cà phê - Barista.

    7. Body - Tính đầy đặn

    Là cảm giác về sự đầy đủ hay đầy đặn của cà phê khi uống cà phê. Đây được xem như là một tiêu chuẩn của các nhà rang xay cà phê và các chuyên gia pha chế. Để cà phê có được Body chuẩn thì gần như là các yếu tố đều phải chuẩn mực.

    8. Caffeine

    Là một loại chất ancaloit không mùi, có vị đắng gây kích thích có trong cà phê và trà. Đây là thành phần đặc trưng nhất của cà phê.

    9. Cherry

    Thuật ngữ chung để chỉ quả của cây cà phê. Mỗi một cherry có hai hạt cà phê (bean) đều nhau.

    10. Cupping - Thử nếm cà phê

    Là một quy trình được dùng bởi các chuyên gia thử nếm cà phê để đánh giá chất lượng của hạt cà phê (thường là ngay sau khi rang). Nhiều loại hạt được đem ra đánh giá, mỗi loại xay vào đổ vào các cốc khác nhau sau đó chế nước vào. Các chuyên gia lần lượt thử với nước nóng và nước lạnh.

    [​IMG]

    Quy trình cupping chuẩn bao gồm: hít sâu, sau đó húp xì xụp từng ngụm cà phê để nó tràn nhanh vào mặt dưới của lưỡi.

    Quá trình cupping đòi hỏi kỹ năng cảm nhận hương và vị của cà phê một cách chuẩn xác, sau đó đánh giá và ghi chép cẩn thận để phục vụ cho những mục đích khác nhau: Có thể là mẻ rang, có thể là pha chế, cũng có thể là một công thức nào đó...

    11. Clean - Cà phê sạch

    Là thuật ngữ trong quá trình thử cà phê (cupping), dùng để chỉ loại cà phê có hương vị nguyên chất, không pha tạp và không bị hỏng.

    12. Complexity - Tính phức tạp

    Thuật ngữ dùng để miêu tả loại cà phê mang đến cảm giác có nhiều lớp hương vị, và hương vị có sự thay đổi, luân chuyển, đồng thời mang đến cảm nhận về chiều sâu cũng như tính cộng hưởng.

    13. Crema - Thứ tuyệt vời nhất của ly espresso

    Lớp bọt màu nâu nhạt trên bề mặt của một cốc espresso được pha chế chuẩn từ loại hạt cà phê đạt chất lượng.
    lớp crema cà phê tuyệt đẹp

    Đây là thứ mà gần như đã trở thành một tiêu chuẩn đánh giá ly cà phê espresso, nếu lớp crema đạt chuẩn thì ly cafe espresso sẽ trở nên vô cùng hấp dẫn, hấp dẫn đến nỗi người ta có thể ngồi ngắm mà không vội uống (ví dụ như tôi đã nhiều lần như thế).

    14. Finish - Hương vị cuối

    Là cảm nhận về hương vị cà phê khi nuốt vào. Có nhiều loại cà phê mang đến ấn tượng tương đối khác nhau về cảm nhận khi nhấp ngụm đầu tiên và cảm nhận khi cà phê tràn trong miệng.

    15. Flavor - Hương vị

    Là sự mô tả về tính axit, tính đầy đủ và mùi của cà phê.

    16. Mild - Êm dịu

    Là thuật ngữ thương mại dùng để chỉ loại cà phê Arabica có chất lượng cao. Ngược với nó là hard (cứng) hay inferior (kém).

    17. Richness - Tính đầy đủ

    Là sự đầy đủ trong hương vị (flavour), sự đầy đặn (body) hay độ axit (acidity).

    Trên đây là bài viết ngắn gọn về một số thuật ngữ chuyên ngành cà phê mà Retro Coffee tổng hợp và biên tập lại, trên thực tế còn có rất nhiều những từ ngữ, thuật ngữ mà tùy theo mỗi nền văn hóa cà phê, mỗi đất nước có cách sử dụng khác nhau.
     

Chia sẻ trang này